Result in và result from là 2 phrasal verb được sử dụng khá thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi IELTS nhằm diễn tả nguyên nhân, kết quả. Tuy nhiên, nhiều bạn thường hay bị nhầm lẫn khi sử dụng 2 cụm động từ này.
Vậy nên trong bài học ngày hôm nay, IELTS LangGo sẽ cùng bạn làm rõ Result in là gì? Result from là gì? Phân biệt result in và result from như thế nào?
Cùng theo dõi nhé!
Để phân biệt result in và result from, trước hết chúng ta cần nắm được ý nghĩa của 2 cụm động từ (phrasal verb) này là gì.
Theo từ điển Cambridge, Result in là một phrasal verb có nghĩa là gây ra một sự việc, hay hiện tượng nào đó. Cấu trúc này được khuyến khích sử dụng trong IELTS đặc biệt là bài thi nói và viết giúp bạn “ăn điểm” lexical resource.
Trong một số trường hợp, result in còn có nghĩa là đạt được một điều gì đó (tương tự như một thành tựu).
Ví dụ:
Tương tự với result in, result from cũng là một cụm động từ hay được dùng trong các bài thi tiếng Anh. Theo từ điển Cambridge, result from nghĩa là sự kiện, hành động này là kết quả của sự việc, hành động khác.
Cùng xem xét các ví dụ dưới đây để hiểu thêm về Result from:
Khi đã biết result in và result from là gì, trong phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng học cách phân biệt cách dùng 2 phrasal verb này một cách đơn giản dễ hiểu nhất nhé.
Cấu trúc Result in có cách dùng khá đơn giản. Công thức như sau:
S + result in + something/N/clause
Theo sau result in có thể là một danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề. Ví dụ:
Tuy có ý nghĩa khác nhau nhưng thực tế result from có cấu trúc tương tự result in. Vì hai cụm động từ này đều là kết hợp của động từ Result và một giới từ (in/from).
Công thức:
S + result from + something
Ví dụ:
Nhìn chung, result in và result from chỉ khác nhau về nghĩa còn cách dùng và cấu trúc trong tiếng Anh vẫn khá tương đồng. Dưới đây là tóm tắt cách phân biệt result in và result from:
Giống nhau:
Khác nhau:
Tóm lại, sự khác nhau giữa result in và result from nằm ở ý nghĩa. Trong khi Result in nhấn mạnh hệ quả, thì result from nhấn mạnh nguyên nhân của sự việc.
Trên thực tế, có rất nhiều cụm động từ hay cụm danh từ hay có nghĩa tương tự như 2 cấu trúc result in và result from. Dưới đây, chúng mình sẽ gợi ý cho các bạn một số cụm từ hay để bạn dùng thay thế cho Result in và Result from nhé.
Cấu trúc tương tự Result in
Ví dụ: As a result, the number of unemployed people is increasing. (Kết quả là, số người thất nghiệp đang tăng lên)
Ví dụ: The severe drought this year leads to the lack of food. (Đợt hạn hán trầm trọng năm nay khiến lương thực bị thiếu.)
Ví dụ: He often makes decisions that give rise to arguments. (Anh ta thường đưa ra những quyết định gây tranh cãi.)
Ví dụ: Factory wastes contribute to global warming. (Chất thải nhà máy góp phần tạo nên hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
Ví dụ: People are often unaware of what their actions will bring forth. (Chúng ta thường không nhận thức được hành động của họ sẽ gây ra điều gì.)
Cấu trúc tương tự Result from
Ví dụ: Most of my insecurities stem from my experience of being body shamed. (Cảm giác thiếu an toàn của tôi hầu như bắt nguồn từ trải nghiệm bị chê bai ngoại hình.)
Ví dụ: His anger mostly comes from the fact that he can’t control his emotions. (Cơn giận của anh ấy thường bắt nguồn từ việc anh ta không kiểm soát được cảm xúc của bản thân.)
Ví dụ: My parents have to take physical therapy as a result of the accident. (Bố mẹ tôi phải tiếp nhận vật lý trị liệu do tai nạn.)
Để hiểu hơn về cách phân biệt result in và result from cũng như vận dụng nhuần nhuyễn hai cấu trúc này trong giao tiếp và học tập, hãy cùng IELTS LangGo làm một vài bài tập nhỏ dưới đây.
Bài tập: Chọn giới từ phù hợp để điền vào chỗ trống
Đáp án:
Result in và Result from là hai cụm động từ khá thông dụng trong Tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức được chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ result in là gì? Result from là gì và phân biệt result in và result from một cách chính xác.
Đừng quên ghé website IELTS LangGo thường xuyên để cập nhật những bài học về Grammar hữu ích khác nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ